A. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ
1- Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn 6,3% (giá so sánh 2010).
2- Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 22,5%; Công nghiệp- Xây dựng 26,1%; Dịch vụ 47,7%; Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 3,7%.
3- Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người 31 triệu đồng.
4- Tổng sản lượng lương thực có hạt 300.000 tấn.
5- Sản lượng chè búp tươi 75.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 15.000 tấn.
6- Tổng đàn gia súc chính 695.000 con.
7- Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 45.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 40.100 tấn.
8- Trồng rừng 15.000 ha.
9- Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới từ 12 xã trở lên; lũy kế đến hết năm 2018 đạt 45 xã.
10- Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 9.500 tỷ đồng.
11- Tổng mức bán lẻ hàng hóa 13.500 tỷ đồng.
12 - Giá trị xuất khẩu hàng hóa 120 triệu USD.
13- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt 2.218 tỷ đồng. Mục tiêu phấn đấu đạt 2.397 tỷ đồng.
14 - Tổng vốn đầu tư phát triển 11.000 tỷ đồng.
B. CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI
15- Số lao động được tạo việc làm mới 18.000 lao động.
16- Tỷ lệ lao động qua đào tạo 54%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo 27,8%.
17- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4%, riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm 7% so với năm 2017.
18- 170 trường trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 180 xã, phường, thị trấn đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.
19- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin 98,5%.
20- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,06%.
21- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 90,2%.
22- Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế 105 đơn vị.
23- Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền hình 97,5%.
24- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 76%.
25- Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 58%.
26- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa 79%.
C. CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG
27- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý 78%.
28- Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh 88%.
29- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 78,2%.
30- Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh 64%.
31- Tỷ lệ che phủ rừng 63%.
BBT
CÁC TIN KHÁC